[GIÁO ÁN TOÁN 10-KNTT]-BÀI 20. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG.GÓC-KHOẢNG CÁCH

TÓM TẮT NỘI DUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: 

  • Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc.

  • Thiết lập công thức tính góc giữa hai đường thẳng.

  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

  • Vận dụng các công thức tính góc và khoảng cách để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất: 

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, thước kẻ.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)

a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương đường thẳng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.

b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập được phương trình liên quan.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

+ Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thẳng xuất phát từ A đến B, vận động viên H chạy trên đường thẳng xuất phát từ C đến D (như hình vẽ). 

Hỏi trên đường chạy hai vận động viên sẽ chạy qua cùng một vị trí nào? 

+ Thực hiện nhiệm vụ:

Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán. Giáo viên sẽ sử dụng bảng kiểm đã phổ biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện.

+ Báo cáo kết quả: 

🖎Đánh giá bằng BẢNG KIỂM

Tiêu chí

Xác nhận

Không

Nhóm hoạt động sôi nổi



Viết được phương trình đường thẳng



Biết sử dụng kiến thức giải hệ phương trình



Kết luận đúng nội dung bài toán yêu cầu




Bài làm:

Viết phương trình đường thẳng AB, đường thẳng CD.

Tìm giao điểm của AB và CD bằng cách giải hệ phương trình.

Đặt vấn đề: Nếu hệ phương trình không có nghiệm duy nhất thì sao? Khi đó hai đường thẳng trên sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)

a) Mục tiêu: Hình thành mối quan hệ giữa các phương trình của 2 đường thẳng có các vị trí tương đối song song, cắt nhau, trùng nhau.

b) Nội dung: 

H1.  Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng và số giao điểm của chúng tương ứng

Từ đó hình thành cách xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng thông qua phương trình đường thẳng.

H2. Nhận xét về VTPT của 2 đường thẳng trong từng vị trí tương đối.

Ví dụ 1: Cho đường thẳng d:x-y+1=0, xét vị trí tương đối của d với mỗi đường thẳng sau:

  1. 1:2x+y-4=0.

  2. 2:x-y-1=0.

  3. 3:2x-2y+1=0.

Ví dụ 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng  Δ:x-2y-3=0 với mỗi đường thẳng sau:

  1. d1:-3x+6y-3=0.

  2. d2:y=-2x.

  3. .

  4. .d3:2x+5=4y.

c) Sản phẩm:

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng 1:a1x+b1y+c1=02:a2x+b2y+c2=0.

1 có vectơ pháp tuyến; n1=a1; b1,2 có vectơ pháp tuyến n2=a2; b2. 

Tọa độ giao điểm của 12 là nghiệm của hệ phương trình:

 

Ta có các trường hợp sau:

  • Hệ phương trình (1) có nghiệm duy nhất (x0; y0)⇔1 cắt 2 tại điểm duy nhất . M0x0; y0.

  • Hệ phương trình (1) có vô số nghiệm 12.

  • Hệ phương trình (1) có vô nghiệm 12 không có điểm chung hay 1 //∆2. 

Chú ý.

  • 1//2 thì vectơ pháp tuyến của 1 là vectơ pháp tuyến của và ngược lại, vectơ chỉ phương của 1 là vectơ chỉ phương của 2 và ngược lại.

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:  Suy ra đường thẳng cắt nhau.

  1. Xét hệ phương trình hệ phương trình vô nghiệm nên .

  2. Xét hệ phương trình hệ phương trình có vô số nghiệm nên 2 đường thẳng trùng nhau.

Ví dụ 2:  Đáp số 

  1. .

  2. cắt .

  3.  

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

HS thực hiện các nội dung sau

- Hình thành cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng phương pháp tọa độ.

- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề 

Nêu mối liên hệ các hằng số trong từng vị trí tương đối

Thực hiện

- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra

Báo cáo thảo luận

- HS thảo luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.

- Thực hiện được VD1; VD2 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết

- Thuyết trình các bước thực hiện. 

- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm

  - Mối liên hệ giữa các hằng số trong từng vị trí tương đối

  cắt nhau .

song song  .

  trùng nhau   .



🖎Đánh giá bằng BẢNG KIỂM

Tiêu chí

Xác nhận

Không

Nhóm có hoạt động sôi nổi



Nộp bài đúng giờ



Giải đúng kết quả



Đưa ra các bước giải hợp lí




3. Hoạt động 3: Góc giữa hai đường thẳng 

a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương trình đường thẳng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.

b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập được phương trình liên quan.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

+ Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thẳng xuất phát từ A đến B, vận động viên H chạy trên đường thẳng xuất phát từ C đến D (như hình vẽ). Tại vị trí hai vận động viên cùng chạy qua nhìn về hai vị trí xuất phát ban đầu một góc bao nhiêu độ?

+ Thực hiện nhiệm vụ:

Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán. Giáo viên sẽ sử dụng bảng kiểm đã phổ biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện.

🖎Đánh giá bằng BẢNG KIỂM

...............


XEM TRƯỚC BẢN ĐẦY ĐỦ  

  • Nếu bạn nhận thấy Tài liệu, Sách trên website hữu ích có thể ủng hộ TAILIEUVIP.NET để có thêm động lực và kinh phí duy trì website. Số tài khoản: 5604205071729 (Ngân hàng AGRIBANK)-Chủ tài khoản: LAM THI BACH
  • Tài liệu, sách được chia sẻ trên website được sưu tầm từ nhiều nguồn.Nếu bạn là tác giả hoặc nắm giữ bản quyền, không muốn chia sẻ công khai, hãy liên hệ để TAILIEUVIP.NET ngay lập tức gỡ xuống.
  • Đăng nhận xét

    Cùng chuyên mục